Cập nhật Bảng tính tuổi nghỉ hưu 2026 theo năm sinh (Bảng tra tuổi nghỉ hưu mới nhất 2026)
Nội dung chính
Bảng tính tuổi nghỉ hưu 2026 theo năm sinh trong điều kiện lao động bình thường
Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, tuổi nghỉ hưu 2026 trong điều kiện lao động bình thường như sau:
- Đối với lao động nam: Tuổi nghỉ hưu năm 2026 là 61 tuổi 6 tháng.
- Đối với lao động nữ: Tuổi nghỉ hưu năm 2026 là 57 tuổi.
Căn cứ vào Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP, bảng tính tuổi nghỉ hưu 2026 theo năm sinh trong điều kiện lao động bình thường như sau:
[1] Bảng tra tuổi nghỉ hưu mới nhất năm 2026 đối với lao động nam
Thời điểm sinh | Thời điểm hưởng lương hưu | ||
Tháng | Năm | Tháng | Năm |
10 | 1964 | 5 | 2026 |
11 | 1964 | 6 | 2026 |
12 | 1964 | 7 | 2026 |
1 | 1965 | 8 | 2026 |
2 | 1965 | 9 | 2026 |
3 | 1965 | 10 | 2026 |
4 | 1965 | 11 | 2026 |
5 | 1965 | 12 | 2026 |
6 | 1965 | 1 | 2027 |
[2] Bảng tra tuổi nghỉ hưu mới nhất năm 2026 đối với lao động nữ
Thời điểm sinh | Thời điểm hưởng lương hưu | ||
Tháng | Năm | Tháng | Năm |
5 | 1969 | 6 | 2026 |
6 | 1969 | 7 | 2026 |
7 | 1969 | 8 | 2026 |
8 | 1969 | 9 | 2026 |
9 | 1969 | 10 | 2026 |
10 | 1969 | 11 | 2026 |
11 | 1969 | 12 | 2026 |
12 | 1969 | 1 | 2027 |

Cập nhật Bảng tính tuổi nghỉ hưu 2026 theo năm sinh (Bảng tra tuổi nghỉ hưu mới nhất 2026) (Hình từ Internet)
Bảng tính tuổi nghỉ hưu 2026 theo năm sinh đối với người nghỉ hưu thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người nghỉ hưu thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường như sau:
- Đối với lao động nam: Tuổi nghỉ hưu năm 2026 là 56 tuổi 6 tháng.
- Đối với lao động nữ: Tuổi nghỉ hưu năm 2026 là 52 tuổi.
Căn cứ vào Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP, bảng tính tuổi nghỉ hưu 2026 theo năm sinh đối với đối với người nghỉ hưu thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường như sau:
[1] Bảng tra tuổi nghỉ hưu mới nhất năm 2026 đối với lao động nam
Thời điểm sinh | Thời điểm hưởng lương hưu | ||
Tháng | Năm | Tháng | Năm |
10 | 1969 | 5 | 2026 |
11 | 1969 | 6 | 2026 |
12 | 1969 | 7 | 2026 |
1 | 1969 | 8 | 2026 |
2 | 1969 | 9 | 2026 |
3 | 1969 | 10 | 2026 |
4 | 1969 | 11 | 2026 |
5 | 1969 | 12 | 2026 |
6 | 1969 | 1 | 2027 |
[2] Bảng tra tuổi nghỉ hưu mới nhất năm 2026 đối với lao động nữ
Thời điểm sinh | Thời điểm hưởng lương hưu | ||
Tháng | Năm | Tháng | Năm |
5 | 1974 | 6 | 2026 |
6 | 1974 | 7 | 2026 |
7 | 1974 | 8 | 2026 |
8 | 1974 | 9 | 2026 |
9 | 1974 | 10 | 2026 |
10 | 1974 | 11 | 2026 |
11 | 1974 | 12 | 2026 |
12 | 1974 | 1 | 2027 |
Theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
(i) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
(ii) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
(iii) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
(iv) Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại (ii) từ đủ 15 năm trở lên.
Ngoài ra, người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 4 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 được quy định cụ thể như sau: [1] Người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn khi thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP. [2] Việc chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động quy định tại [1] thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III của Bộ luật Lao động 2019 và quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội. (Cơ sở pháp lý: Điều 6 Nghị định 135/2020/NĐ-CP) |
