Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do bệnh, tật cơ quan thị giác
Nội dung chính
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do bệnh, tật cơ quan thị giác được quy định tại Chương 12 Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật cơ quan thị giác do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 2 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
Bệnh, tật cơ quan thị giác | Tỷ lệ (%) |
I. Tổn thương thực thể ở một mắt ảnh hưởng đến thị lực |
|
1. Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác |
|
2. Mù một mắt, nếu chưa khoét bỏ nhãn cầu | 41 |
3. Khoét bỏ nhãn cầu, lắp được mắt giả | 51 |
4. Đã khoét bỏ một nhãn cầu, không lắp được mắt giả (do biến dạng mi, cạn cùng đồ, vỡ thành xương hốc mắt), ảnh hưởng thẩm mỹ | 55 |
II. Tổn thương thực thể ở hai mắt ảnh hưởng đến thị lực |
|
1. Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác |
|
2. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu, một mắt mất chức năng |
|
2.1. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu (không lắp được mắt giả), một mắt mất chức năng | 88-89 |
2.2. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu (lắp được mắt giả), một mắt mất chức năng | 87 |
3. Mất chức năng hai mắt (thị lực từ sáng tối âm tính đến đếm ngón tay ≤ 3,0m) | 81-85 |
4. Mù tuyệt đối hai mắt (thị lực sáng tối âm tính) | 87 |
5. Khoét bỏ hai nhãn cầu lắp được mắt giả | 91 |
6. Khoét bỏ hai nhãn cầu không lắp được mắt giả | 95 |
III. Ám điểm trung tâm |
|
1. Ám điểm ở một bên mắt | 21-25 |
2. Ám điểm ở cả hai mắt | 41-45 |
IV. Song thị |
|
1. Song thị ở một mắt | 11-15 |
2. Song thị cả hai mắt | 21-25 |
V. Bệnh lý sắc giác |
|
1. Dị thường sắc giác bẩm sinh | 11-15 |
2. Rối loạn sắc giác mắc phải | 16-20 |
VI. Tổn thương võng mạc vùng võng mạc trung tâm |
|
Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác |
|
VII. Tổn hại dịch kính |
|
1. Vẩn đục dịch kính |
|
2. Tổ chức hóa dịch kính |
|
Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm (cộng lùi) 5% - 10% do nguy cơ ảnh hưởng kích thích viêm lâu dài. |
|
VIII. Đục nhân mắt do các nguyên nhân |
|
1. Chưa mổ: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm (cộng lùi) 10%. |
|
2. Đã mổ: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể vì giảm thị lực do tổn thương cơ quan thị giác và được cộng lùi 10% vì mất điều tiết sau mổ nhưng không được quá 41% một mắt. |
|
IX. Sẹo giác mạc do các nguyên nhân |
|
Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 10%. |
|
X. Bệnh lý thị giác hai mắt |
|
1. Không có đồng thị | 21-25 |
2. Không có họp thị | 31-35 |
3. Không có phù thị | 36-40 |
XI. Mù do bệnh lý thần kinh (mù não, teo thần kinh thị): Áp dụng Mục 1 hoặc 2 trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật cơ quan thị giác |
|
XII. Thị trường thu hẹp (do tổn thương não vùng chẩm) |
|
1. Thị trường còn khoảng 30o xung quanh điểm cố định |
|
1.1. Thị trường thu hẹp ở một bên mắt | 6-10 |
1.2. Thị trường thu hẹp cả hai bên mắt | 21-25 |
2. Thị trường còn khoảng 10o xung quanh điểm cố định |
|
2.1. Ở một bên mắt | 21-25 |
2.2. Ở cả hai mắt | 61-65 |
XIII. Bán manh (do tổn thương ở giao thoa thị giác) |
|
1. Bán manh kèm theo mất thị lực trung tâm một bên hay cả hai bên: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật cơ quan thị giác nhưng tối đa không quá 81% |
|
2. Bán manh còn thị lực trung tâm |
|
2.1. Bán manh góc 1/4 trên | 11-15 |
2.2. Bán manh góc 1/4 dưới | 21-25 |
2.3. Bán manh ngang trên | 11-15 |
2.4. Bán manh ngang dưới | 36-40 |
2.5. Bán manh cùng bên (phải hoặc trái) | 26-30 |
2.6. Bán manh khác bên |
|
2.6.1. Phía mũi | 21-25 |
2.6.2. Phía hai thái dương | 61-65 |
XIV. Các rối loạn vận động của mi mắt |
|
1. Sụp mi |
|
1.1. Độ 1: Sụp mi che giác mạc > 2mm: Căn cứ thị lực, tỷ lệ tính theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm mỹ |
|
1.2. Độ 2: Sụp mi che giác mạc đến trên đồng tử: Căn cứ thị lực, tỷ lệ tính theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm mỹ |
|
1.3. Độ 3: Sụp mi che giác mạc qua bờ đồng tử phía dưới: Căn cứ thị lực, tỷ lệ tính theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ |
|
2. Hở mi: Căn cứ vào thị lực, Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ hoặc khô mắt |
|
XV. Liệt điều tiết và liệt cơ co đồng tử |
|
1. Một bên mắt | 11-15 |
2. Cả hai mắt | 21-25 |
XVI. Rung giật nhãn cầu |
|
1. Rung giật ở một mắt | 6-10 |
2. Rung giật cả hai mắt | 11-15 |
Nếu giảm thị lực tỷ lệ được cộng lùi tỷ lệ giảm thị lực tương ứng |
|
XVII. Liệt một hay nhiều dây thần kinh vận động nhãn cầu (dây số III - nhánh vận động nhãn cầu; số IV; số VI): Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh |
|
XVIII. Tổn thương nhánh 1 dây thần kinh số V (V1) Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh |
|
XIX. Các dị tật bẩm sinh, thoái hóa và loạn dưỡng (giác mạc, kết mạc) |
|
Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác. Nếu có ảnh hưởng thẩm mỹ cộng lùi với 5% - 10% nhưng tỷ lệ % tổn thương cơ thể do tổn thương một mắt không quá 41% |
|
XX. Khối u (của mi, hệ thống lệ, kết mạc và giác mạc) |
|
1. Khối u lành tính Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ thể và cộng lùi 5% đến 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ |
|
2. Khối u ác tính |
|
2.1. Chưa phẫu thuật Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi từ 5% đến 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ |
|
2.2. Đã được phẫu thuật Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi từ 5% đến 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ |
|
2.3. Không có chỉ định phẫu thuật Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, tối đa không quá 61% và cộng lùi các tổn thương do di căn ngoài mắt nếu có |
|
XXI. Lác mắt |
|
1. Không có chỉ định mổ hoặc chưa mổ Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi từ 5% đến 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ, xếp tỷ lệ tạm thời. |
|
2. Có chỉ định mổ |
|
Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 5% - 10% nếu còn ảnh hưởng thẩm mỹ |
|
XXII. Di chứng bệnh mắt hột |
|
Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi từ 5% đến 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ (nếu có) |
|
XXIII. Bệnh kết mạc và bờ mi mãn tính | 1-3 |
XXIV. Bệnh lệ đạo |
|
1. Tắc (đã hoặc chưa phẫu thuật) | 6-10 |
2. Rò lệ đạo |
|
2.1. Đã phẫu thuật kết quả tốt | 6-10 |
2.2. Đã phẫu thuật kết quả không tốt hoặc chưa phẫu thuật | 11-15 |
XXV. Dị dạng, dị tật cơ quan thị giác |
|
1. Dị dạng, dị tật cơ quan thị giác nếu tương tự như các tổn thương cơ quan thị giác đã được nêu trong Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương đương đã nêu trong Bảng | 0-5 |
2. Dị dạng, dị tật cơ quan thị giác khác |
|
2.1. Chưa gây tổn thương chức năng | 0-5 |
2.2. Gây tổn thương chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng |
|
2.3. Điều trị can thiệp kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương cơ thể do phương pháp can thiệp đó gây ra |
|
2.4. Điều trị can thiệp kết quả không tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ Mục 2.3 và cộng lùi tỷ lệ di chứng chức năng |
|
BẢNG TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO GIẢM THỊ LỰC VÌ TỔN THƯƠNG CƠ QUAN THỊ GIÁC
- Giao điểm của 2 trục tung - trục hoành là tỷ lệ % tổn thương cơ thể chung của hai mắt do giảm thị lực (thị lực sau khi đã được chỉnh kính, các mức độ từ giảm rất nhẹ đến mù tuyệt đối).
- Thị lực của mỗi mắt được biểu diễn trên 1 trục (trục tung hoặc trục hoành) phân ra các độ 8/10 - 10/10 (bình thường), 7/10 - 6/10 (giảm rất nhẹ), 5/10, 4/10 ... đến sáng/tối âm tính.
- Thị lực đếm ngón tay từ 3 mét trở xuống được coi là mù.
Thị lực | 10/10 8/10 | 7/10 6/10 | 5/10 | 4/10 | 3/10 | 2/10 | 1/10 | 1/20 | Dưới 1/20 | Sáng Tối (-) |
10/10 8/10 | 0 | 5 | 8 | 11 | 14 | 17 | 21 | 25 | 31 | 41 |
7/10 6/10 | 5 | 8 | 11 | 14 | 17 | 21 | 25 | 31 | 35 | 45 |
5/10 | 8 | 11 | 14 | 17 | 21 | 25 | 31 | 35 | 41 | 51 |
4/10 | 11 | 14 | 17 | 21 | 25 | 31 | 35 | 41 | 45 | 55 |
3/10 | 14 | 17 | 21 | 25 | 31 | 35 | 41 | 45 | 51 | 61 |
2/10 | 17 | 21 | 25 | 31 | 35 | 41 | 45 | 51 | 55 | 65 |
1/10 | 21 | 25 | 31 | 35 | 41 | 45 | 51 | 55 | 61 | 71 |
1/20 | 25 | 31 | 35 | 41 | 45 | 51 | 55 | 61 | 71 | 81 |
Dưới 1/20 | 31 | 35 | 41 | 45 | 51 | 55 | 61 | 71 | 81 | 85 |
Sáng Tối (-) | 41 | 45 | 51 | 55 | 61 | 65 | 71 | 81 | 85 | 87 |
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do bệnh, tật cơ quan thị giác. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.
Trân trọng!