10:52 - 20/02/2025

Tổng hợp danh sách 63 tỉnh thành của Việt Nam mới nhất 2025

Cập nhật mới nhất về các tỉnh thành của đất nước, bài viết này sẽ tổng hợp danh sách 63 tỉnh thành của Việt Nam tính đến năm 2025.

Nội dung chính

    Tổng hợp danh sách 63 tỉnh thành của Việt Nam mới nhất 2025

    Việt Nam là một quốc gia với 63 tỉnh thành, mỗi tỉnh đều mang trong mình những đặc điểm riêng biệt về văn hóa, lịch sử và phát triển kinh tế.

    Danh sách 63 tỉnh thành của Việt Nam mới nhất 2025 theo Quyết định 719/QĐ-BTNMT năm 2023 như sau:

    STT

    63 tỉnh thành


    ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

    1

    Hà Nội

    2

    Vĩnh Phúc

    3

    Bắc Ninh

    4

    Quảng Ninh

    5

    Hải Dương

    6

    Hải Phòng

    7

    Hưng Yên

    8

    Thái Bình

    9

    Hà Nam

    10

    Nam Định

    11

    Ninh Bình


    TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC

    12

    Hà Giang

    13

    Cao Bằng

    14

    Bắc Kạn

    15

    Tuyên Quang

    16

    Lào Cai

    17

    Yên Bái

    18

    Thái Nguyên

    19

    Lạng Sơn

    20

    Bắc Giang

    21

    Phú Thọ

    22

    Điện Biên

    23

    Lai Châu

    24

    Sơn La

    25

    Hoà Bình


    BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

    26

    Thanh Hoá

    27

    Nghệ An

    28

    Hà Tĩnh

    29

    Quảng Bình

    30

    Quảng Trị

    31

    Thừa Thiên Huế

    32

    Đà Nẵng

    33

    Quảng Nam

    34

    Quảng Ngãi

    35

    Bình Định

    36

    Phú Yên

    37

    Khánh Hoà

    38

    Ninh Thuận

    39

    Bình Thuận


    TÂY NGUYÊN

    40

    Kon Tum

    41

    Gia Lai

    42

    Đắk Lắk

    43

    Đắk Nông

    44

    Lâm Đồng


    ĐÔNG NAM BỘ

    45

    Bình Phước

    46

    Tây Ninh

    47

    Bình Dương

    48

    Đồng Nai

    49

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    50

    TP.Hồ Chí Minh


    ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

    51

    Long An

    52

    Tiền Giang

    53

    Bến Tre

    54

    Trà Vinh

    55

    Vĩnh Long

    56

    Đồng Tháp

    57

    An Giang

    58

    Kiên Giang

    59

    Cần Thơ

    60

    Hậu Giang

    61

    Sóc Trăng

    62

    Bạc Liêu

    63

    Cà Mau

    Trên đây là danh sách 63 tỉnh thành của Việt Nam.

    Tổng hợp danh sách 63 tỉnh thành của Việt Nam mới nhất 2025

    Tổng hợp danh sách 63 tỉnh thành của Việt Nam mới nhất 2025 (Hình từ Internet)

    Mục tiêu tăng trưởng GRDP năm 2025 của 63 tỉnh thành phố theo Nghị quyết 25/NQ-CP

    Chính phủ ban hành Nghị quyết 25/NQ-CP ngày 05/02/2025 về mục tiêu tăng trưởng các ngành, lĩnh vực và địa phương bảo đảm mục tiêu tăng trưởng cả nước năm 2025 đạt 8% trở lên. Cụ thể mục tiêu tăng trưởng GRDP năm 2025 của 63 tỉnh thành phố như sau:

    TT

    Tỉnh, thành phố

    Mục tiêu tăng trưởng GRDP 2025 (%)

    1

    Bắc Giang

    13,6

    2

    Ninh Thuận

    13

    3

    Hải Phòng

    12,5

    4

    Quảng Ninh

    12

    5

    Ninh Bình

    12

    6

    Thanh Hoá

    11

    7

    Hà Nam

    10,5

    8

    Nam Định

    10,5

    9

    Điện Biên

    10,5

    10

    Nghệ An

    10,5

    11

    Hải Dương

    10,2

    12

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    10% (trừ dầu thô, khí đốt)

    13

    Đà Nẵng

    10

    14

    Quảng Nam

    10

    15

    Khánh Hoà

    10

    16

    Kon Tum

    10

    17

    Bình Dương

    10

    18

    Đồng Nai

    10

    19

    Lào Cai

    9,5

    20

    Cần Thơ

    9,5

    21

    Vĩnh Phúc

    9

    22

    Thái Bình

    9

    23

    Tuyên Quang

    9

    24

    Hoà Bình

    9

    25

    Lâm Đồng

    9

    26

    Bạc Liêu

    9

    27

    Bình Phước

    8,8

    28

    Hậu Giang

    8,8

    29

    Long An

    8,7

    30

    Bắc Kạn

    8,5

    31

    Thái Nguyên

    8,5

    32

    Huế

    8,5

    33

    Quảng Ngãi

    8,5

    34

    Bình Định

    8,5

    35

    Thành phố Hồ Chí Minh

    8,5

    36

    An Giang

    8,5

    37

    Yên Bái

    8,2

    38

    Hà Nội

    8

    39

    Bắc Ninh

    8

    40

    Hưng Yên

    8

    41

    Hà Giang

    8

    42

    Cao Bằng

    8

    43

    Lạng Sơn

    8

    44

    Phú Thọ

    8

    45

    Lai Châu

    8

    46

    Sơn La

    8

    47

    Hà Tĩnh

    8

    48

    Quảng Bình

    8

    49

    Quảng Trị

    8

    50

    Phú Yên

    8

    51

    Bình Thuận

    8

    52

    Gia Lai

    8

    53

    Đắk Lắk

    8

    54

    Đắk Nông

    8

    55

    Tây Ninh

    8

    56

    Tiền Giang

    8

    57

    Bến Tre

    8

    58

    Trà Vinh

    8

    59

    Vĩnh Long

    8

    60

    Đồng Tháp

    8

    61

    Kiên Giang

    8

    62

    Sóc Trăng

    8

    63

    Cà Mau

    8

    Mục tiêu tăng trưởng của các địa phương sắp xếp theo vùng như sau:

    Mục tiêu sắp xếp tổ chức bộ máy tại Nghị quyết 18 thế nào?

    Căn cứ theo tiểu mục 2 Mục II Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 nêu rõ mục tiêu sắp xếp tổ chức bộ máy tại Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 như sau:

    (I) Mục tiêu tổng quát:

    Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa nhằm tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước và chất lượng hoạt động của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội; phát huy quyền làm chủ của nhân dân. Tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại, nâng cao chất lượng, sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; giảm chi thường xuyên và góp phần cải cách chính sách tiền lương.

    (II) Mục tiêu cụ thể:

    - Đến năm 2021:

    (1) Cơ bản hoàn thành việc sắp xếp, kiện toàn một số tổ chức và các đầu mối bên trong của từng tổ chức theo hướng giảm đầu mối, giảm tối đa cấp trung gian, giảm cấp phó. Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện một số quy định liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị để kịp thời khắc phục tình trạng trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý;

    (2) Thực hiện thí điểm một số mô hình mới về tổ chức bộ máy và kiêm nhiệm chức danh để tinh gọn đầu mối, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động, góp phần làm rõ về lý luận và thực tiễn;

    (3) Sắp xếp thu gọn hợp lý các đơn vị hành chính cấp xã chưa đạt 50% tiêu chuẩn theo quy định về quy mô dân số, diện tích tự nhiên và giảm số lượng thôn, tổ dân phố;

    (4) Giảm tối thiểu 10% biên chế so với năm 2015.

    - Từ năm 2021 đến năm 2030:

    (1) Hoàn thành việc nghiên cứu và tổ chức thực hiện mô hình tổ chức tổng thể của hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu, điều kiện cụ thể của nước ta trong giai đoạn mới; giảm biên chế;

    (2) Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, tổ chức, khắc phục được tình trạng chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị;

    (3) Tiếp tục cụ thể hoá, thể chế hoá chủ trương, nghị quyết, kết luận của Đảng về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy bằng các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước;

    (4) Phân định rõ và tổ chức thực hiện mô hình chính quyền nông thôn, đô thị, hải đảo và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt;

    (5) Cơ bản hoàn thành việc sắp xếp thu gọn các đơn vị hành chính cấp huyện, xã và thôn, tổ dân phố theo tiêu chuẩn quy định.

    - Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập từ nay đến năm 2030:

    Thực hiện có hiệu quả theo lộ trình, mục tiêu và nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết Trung ương 6 khoá XII về "Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập".

    saved-content
    unsaved-content
    417