Thông tư 32/2025 BXD về giấy tờ chứng minh được hưởng chính sách nhà ở xã hội tại TPHCM là mẫu nào?
Nội dung chính
Thông tư 32/2025 BXD về giấy tờ chứng minh được hưởng chính sách nhà ở xã hội tại TPHCM là mẫu nào?
Mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội tại TPHCM theo Thông tư 32/2025/TT-BXD bao gồm:
(1) Mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD như sau:

(Minh họa)
Lưu ý: Mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội - Mẫu số 01 áp dụng đối với các đối tượng dưới đây:
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
- Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả.
Tải về Mẫu số 01 - Mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
(2) Mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo Mẫu số 01a ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD như sau:

(Minh họa)
Lưu ý: Mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội - Mẫu số 01a áp dụng đối với các đối tượng dưới đây:
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị, trừ người không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả.
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Tải về Mẫu số 01a - Mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
>>> Xem thêm: Mẫu Giấy chứng minh thu nhập để mua nhà ở xã hội tại TPHCM theo Thông tư 32 của BXD đối với CBCCVC?

Thông tư 32/2025 BXD về giấy tờ chứng minh được hưởng chính sách nhà ở xã hội tại TPHCM là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn điền mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội tại TPHCM?
Căn cứ Thông tư 32/2025/TT-BXD có hướng dẫn điền mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:
* Mẫu số 01 - Mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:
[1] - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại của người kê khai thực hiện việc xác nhận trong trường hợp: (i) đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả; (ii) đối tượng quy định tại khoản 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.
- Cơ quan quản lý nhà ở công vụ của người kê khai trong trường hợp người kê khai thuộc đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.
- Đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường dân tộc nội trú công lập, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng quy định tại khoản 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.
[2] Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi người kê khai đang thực tế sinh sống.
[3] Ghi rõ người kê khai là đối tượng:
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả.
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
- Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, học sinh trường dân tộc nội trú công lập, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật.
[4] Đối tượng thuộc mục kê khai số 7.
* Mẫu số 01a - Mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
[5] Trường hợp các đối tượng này thuê nhà ở xã hội hoặc tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì không phải xác nhận điều kiện về thu nhập tại mục 9 Mẫu này.
[6] Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người kê khai đang làm việc thực hiện việc xác nhận.
Trường hợp người kê khai đang được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì cơ quan Bảo hiểm xã hội đang chi trả lương hưu hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại thực hiện việc xác nhận.
[7] Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi người kê khai đang thực tế sinh sống.
[8] Ghi rõ người kê khai là đối tượng:
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (trừ trường hợp người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở). Trường hợp đối tượng đã nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì ghi rõ: người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (nghỉ hưu);
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Trường hợp vợ hoặc chồng của người kê khai thực hiện kê khai theo Mẫu này thì không phải kê khai đối tượng tại mục 8.
[9] Đối tượng thuộc mục kê khai số 8.
Việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội cần tuân thủ các nguyên tắc nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 79 Luật Nhà ở 2023 việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
- Nhà nước có chính sách phát triển nhà ở, tạo điều kiện để mọi người có chỗ ở;
- Có sự kết hợp giữa Nhà nước, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư, dòng họ và đối tượng được hỗ trợ trong việc thực hiện chính sách;
- Bảo đảm công khai, minh bạch, có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cộng đồng dân cư và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Bảo đảm đúng đối tượng, đủ điều kiện theo quy định của Luật này;
- Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì được hưởng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất; trường hợp các đối tượng có cùng tiêu chuẩn và điều kiện thì thực hiện hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên trước đối với: người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ, người khuyết tật, người được bố trí tái định cư theo hình thức mua, thuê mua nhà ở xã hội, nữ giới;
- Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ thì chỉ áp dụng một chính sách hỗ trợ cho cả hộ gia đình.
