Làm thế nào để xác định mệnh của mình? Tra cứu nhanh cung mệnh theo năm sinh từ 1930 đến 2030

Xác định mệnh (hay Ngũ hành bản mệnh) là một yếu tố quan trọng trong phong thủy và tử vi, giúp xác định tính cách, vận mệnh và sự tương hợp trong cuộc sống.

Nội dung chính

    Làm thế nào để xác định mệnh của mình?

    Xác định mệnh (hay Ngũ hành bản mệnh) là một yếu tố quan trọng trong phong thủy và tử vi, giúp xác định tính cách, vận mệnh và sự tương hợp trong cuộc sống. Để xác định mệnh của mình, bạn cần xác định Thiên Can – Địa Chi của năm sinh, sau đó tính toán để tìm ra mệnh theo Ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ).

    (1) Xác định Thiên Can và Địa Chi của năm sinh

    Mỗi năm sinh âm lịch được xác định bởi Thiên Can (gồm 10 can) và Địa Chi (gồm 12 chi).

    - Bảng Thiên Can (10 Can)

    CanGiá trị số
    Giáp1
    Ất2
    Bính3
    Đinh4
    Mậu5
    Kỷ6
    Canh7
    Tân8
    Nhâm9
    Quý0

    - Bảng Địa Chi (12 Chi)

    ChiGiá trị số
    1
    Sửu2
    Dần3
    Mão4
    Thìn5
    Tỵ6
    Ngọ7
    Mùi8
    Thân9
    Dậu10
    Tuất11
    Hợi12

    - Ví dụ: Nếu bạn sinh năm 1995, năm đó là Ất Hợi, tức Can Ất (2) – Chi Hợi (12).

    (2) Cách xác định mệnh theo năm sinh

    Sau khi xác định được Thiên Can và Địa Chi, ta tính tổng giá trị của chúng theo công thức:

    Mệnh = (Giá trị Thiên Can + Giá trị Địa Chi) chia 5 (lấy số dư nhỏ nhất của phép chia để xác định mệnh của mình)

    Mệnh = (Giá trị Thiên Can + Giá trị Địa Chi) \mod 5

    Kết quả sẽ tương ứng với một trong Ngũ hành như sau:

    Kết quảMệnh
    0Kim
    1Thủy
    2Hỏa
    3Thổ
    4Mộc

    Ví dụ tính xác định mệnh:

    - Năm 1995 (Ất Hợi)

    + Can Ất = 2

    + Chi Hợi = 12

    + Tổng: 2 + 12 = 14

    >> Lấy 14 chia 5 => dư 4 => Mệnh mộc.

    - Năm 2000 (Canh Thìn)

    + Can Canh = 7

    + Chi Thìn = 5

    + Tổng: 7 + 5 = 12

    >> Lấy 12 chia 5 => dư 2 => Mệnh hỏa

    (4) Ứng dụng của mệnh trong phong thủy

    Xác định mệnh giúp lựa chọn các yếu tố phù hợp trong cuộc sống:

    - Màu sắc hợp mệnh

    KimTrắng, xám, vàng ánh kim
    MộcXanh lá cây, nâu
    ThủyXanh dương, đen
    HỏaĐỏ, cam, hồng
    ThổVàng, nâu đất

    - Hướng nhà hợp mệnh

    KimHướng Tây, Tây Bắc
    MộcHướng Đông, Đông Nam
    ThủyHướng Bắc
    HỏaHướng Nam
    ThổHướng Tây Nam, Đông Bắc

    - Tương sinh - tương khắc

    Tương sinhTương khắc

    Kim sinh Thủy

    Kim khắc Mộc

    Thủy sinh Mộc

    Mộc khắc Thổ

    Mộc sinh Hỏa

    Thổ khắc Thủy

    Hỏa sinh Thổ

    Thủy khắc Hỏa

    Thổ sinh KimHỏa khắc Kim

    Làm thế nào để xác định mệnh của mình? Tra cứu nhanh cung mệnh theo năm sinh từ 1930 đến 2030

    Làm thế nào để xác định mệnh của mình? Tra cứu nhanh cung mệnh theo năm sinh từ 1930 đến 2030 (Hình từ Internet)

    Tra cứu nhanh cung mệnh theo năm sinh từ 1930 đến 2030

    Năm sinh Mệnh Năm sinh Mệnh Năm sinh Mệnh Năm sinh Mệnh
    1930 Thổ 1955 Thủy 1980 Mộc 2005 Thủy
    1931 Thổ 1956 Hỏa 1981 Mộc 2006 Thổ
    1932 Kim 1957 Hỏa 1982 Kim 2007 Thổ
    1933 Kim 1958 Mộc 1983 Kim 2008 Hỏa
    1934 Thủy 1959 Mộc 1984 Thủy 2009 Hỏa
    1935 Thủy 1960 Thổ 1985 Thủy 2010 Mộc
    1936 Hỏa 1961 Thổ 1986 Hỏa 2011 Mộc
    1937 Hỏa 1962 Kim 1987 Hỏa 2012 Kim
    1938 Thổ 1963 Kim 1988 Mộc 2013 Kim
    1939 Thổ 1964 Thủy 1989 Mộc 2014 Thủy
    1940 Kim 1965 Thủy 1990 Thổ 2015 Thủy
    1941 Kim 1966 Hỏa 1991 Thổ 2016 Thổ
    1942 Mộc 1967 Hỏa 1992 Kim 2017 Thổ
    1943 Mộc 1968 Thổ 1993 Kim 2018 Mộc
    1944 Thủy 1969 Thổ 1994 Thủy 2019 Mộc
    1945 Thủy 1970 Kim 1995 Mộc 2020 Thổ
    1946 Hỏa 1971 Kim 1996 Thủy 2021 Thổ
    1947 Hỏa 1972 Mộc 1997 Hỏa 2022 Kim
    1948 Thổ 1973 Mộc 1998 Thổ 2023 Kim
    1949 Thổ 1974 Thủy 1999 Thổ 2024 Thủy
    1950 Mộc 1975 Thủy 2000 Kim 2025 Mộc
    1951 Mộc 1976 Hỏa 2001 Kim 2026 Thủy
    1952 Kim 1977 Hỏa 2002 Mộc 2027 Hỏa
    1953 Kim 1978 Thổ 2003 Mộc 2028 Thổ
    1954 Thủy 1979 Thổ 2004 Thủy 2029 Thổ
    ---- - - 2030 Kim

    Có được sa thải người lao động với lý do tuổi không hợp mệnh hay không?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 125 Bộ luật Lao động 2019 quy định hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động được áp dụng trong những trường hợp sau đây:

    - Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;

    - Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;

    - Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 Bộ luật Lao động 2019;

    - Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.

    Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

    Như vậy, người sử dụng lao động không được sa thải người lao động chỉ với lý do tuổi của người lao động không hợp mệnh, đây là hành vi sa thải người lao động trái pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    225