Sơ đồ vị trí các tuyến đường Quốc lộ 53, 62, 91B kết nối vùng ĐBSCL
Mua bán Đất tại Vĩnh Long
Nội dung chính
Sơ đồ vị trí các tuyến đường Quốc lộ 53, 62, 91B kết nối vùng ĐBSCL
Theo nội dung được nêu tại Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Dự án 03 tuyến Quốc lộ (53, 62, 91B) kết nối vùng, thích ứng biến đổi khí hậu khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, sử dụng vốn vay Ngân hàng thế giới" vị trí các tuyến đường Quốc lộ 53, 62, 91B kết nối vùng ĐBSCL như sau:
Tên dự án: Dự án 03 tuyến Quốc lộ (53, 62, 91B) kết nối vùng, thích ứng biến đổi khí hậu khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, sử dụng vốn vay Ngân hàng thế giới.
Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng 41,0 ha đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên là yếu tố nhạy cảm về môi trường theo quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường 2020 và được sửa đổi tại Nghị định 05/2025/NĐ-CР ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ.
Phạm vi thực hiện Dự án sẽ được triển khai trên địa bàn của 33 xã/phường tại 04 tỉnh/thành phố gồm: tỉnh Tây Ninh, Vĩnh Long, Cà Mau và thành phố Cần Thơ.
Dưới đây là sơ đồ vị trí các tuyến đường Quốc lộ 53, 62, 91B kết nối vùng ĐBSCL:

(Hình từ Internet)

Sơ đồ vị trí các tuyến đường Quốc lộ 53, 62, 91B kết nối vùng ĐBSCL (Hình từ Internet)
Chính sách phát triển đối với hoạt động đường bộ gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 4 Luật Đường bộ 2024 thì có các chính sách phát triển đối với hoạt động đường bộ, gồm:
(1) Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm:
-Tập trung các nguồn lực phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ hiện đại, thích ứng với biến đổi khí hậu, thân thiện với môi trường; kết nối đồng bộ các tuyến đường bộ, các phương thức vận tải khác với vận tải đường bộ;
- Xây dựng cơ chế đẩy mạnh huy động các nguồn lực xã hội, đa dạng các hình thức, phương thức đầu tư, xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Ưu tiên phát triển các tuyến đường cao tốc, các công trình, dự án đường bộ trọng điểm kết nối vùng, khu vực, đô thị lớn, trung tâm trong nước và quốc tế
+ Kết cấu hạ tầng đường bộ vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo, biên giới;
+ Kết cấu hạ tầng đường bộ dễ tiếp cận và bảo đảm an toàn cho các đối tượng dễ bị tổn thương;
+ Kết cấu hạ tầng đường bộ tại các đô thị để giảm ùn tắc giao thông;
+ Các tuyến đường tuần tra biên giới, đường ven biển để phục vụ mục tiêu kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh.
(2) Phát triển hợp lý các loại hình kinh doanh vận tải; tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các loại hình kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; phát triển giao thông thông minh; ưu tiên phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và các phương tiện vận tải khác.
(3) Khuyến khích, tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài đầu tư, kinh doanh khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ và hoạt động vận tải đường bộ; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến, vật liệu bền vững, thân thiện với môi trường và đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực đường bộ.
Số hiệu của đường quốc lộ được hiểu là gì? Số hiệu của đường quốc lộ bao gồm những gì?
Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định 165/2024/NĐ-CP quy định về đặt tên, đổi tên, số hiệu đường bộ như sau:
Điều 8. Đặt tên, đổi tên, số hiệu đường bộ
1. Tên đường bộ bao gồm chữ “Đường” kèm theo tên quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Luật Đường bộ.
2. Số hiệu đường bộ bao gồm phần ký hiệu bằng chữ cái viết tắt của các loại đường, liền phía sau chữ cái là dấu chấm, số tự nhiên phía sau dấu chấm và được quy định đối với đường cao tốc, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị như sau:
a) Số hiệu của đường cao tốc bao gồm: chữ “CT.” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ cái nếu có;
b) Số hiệu của quốc lộ bao gồm: chữ “QL.” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ cái nếu có;
c) Số hiệu đường tỉnh bao gồm: chữ “ĐT.” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ cái nếu có;
d) Số hiệu đường huyện bao gồm: chữ “ĐH.” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ cái nếu có;
đ) Số hiệu đường đô thị bao gồm: chữ “ĐĐT.” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ cái nếu có.
3. Trường hợp đường thứ hai trở lên sử dụng ký hiệu và số tự nhiên đã đặt cho đường khác thì liền kề sau số tự nhiên phải thêm vào các chữ cái B, C, D để đặt cho đường thứ hai và các đường tiếp theo.
4. Các số tự nhiên để đặt số hiệu đường tỉnh trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
[...]
Theo đó, số hiệu đường bộ bao gồm phần ký hiệu bằng chữ cái viết tắt của các loại đường, liền phía sau chữ cái là dấu chấm, số tự nhiên phía sau dấu chấm.
Như vậy, số hiệu của đường quốc lộ là phần ký hiệu bằng chữ cái viết tắt của các loại đường, liền phía sau chữ cái là dấu chấm, số tự nhiên phía sau dấu chấm. Số hiệu của quốc lộ bao gồm:
+ Chữ “QL.”;
+ Sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ cái nếu có.
