14:49 - 08/07/2025

Nội dung quy hoạch chi tiết Cảng biển Huế thời kỳ 2021-2030

Nội dung quy hoạch chi tiết Cảng biển Huế thời kỳ 2021-2030. Mục tiêu quy hoạch cảng biển Huế đến năm 2030 như thế nào?

Mua bán nhà đất tại Thừa Thiên Huế

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Thừa Thiên Huế

Nội dung chính

    Nội dung quy hoạch chi tiết Cảng biển Huế thời kỳ 2021-2030

    Ngày 04 tháng 07 năm 2025, Bộ xây dựng ban hành Quyết định 1019/QĐ-BXD năm 2025 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

    Cụ thể, nội dung quy hoạch chi tiết Cảng biển Huế thời kỳ 2021-2030 như sau:

    Cảng biển Huế gồm các khu bến: Chân Mây; Thuận An; Phong Điền; các khu chuyển tải và các khu neo chờ, tránh, trú bão.

    (1) Khu bến Chân Mây

    - Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa từ 8,0 triệu tấn đến 10,7 triệu tấn, hành khách từ 276,1 nghìn lượt khách đến 285 nghìn lượt khách.

    - Quy mô các bến cảng: có tổng số 07 bến cảng gồm 11 cầu cảng với tổng chiều dài 3.320 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể như sau:

    + Bến hàng lỏng/khí số 1: 01 cầu cảng hàng lỏng, khí dài 400 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 150.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,8 triệu tấn đến 1,2 triệu tấn.

    + Bến hàng lỏng/khí số 2: 01 cầu cảng hàng lỏng, khí dài 140 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,2 triệu tấn đến 0,3 triệu tấn.

    + Bến cảng Chân Mây 1, 2: 03 cầu cảng hàng container, tổng hợp, rời với tổng chiều dài 820 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 70.000 tấn (tổng hợp, rời), 4.000 TEU hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, tiếp nhận tàu khách quốc tế trọng tải đến 225.000 GT khi đủ điều kiện; đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 3,9 triệu tấn đến 4,7 triệu tấn.

    + Bến số 3: 01 cầu cảng hàng tổng hợp dài 270 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 70.000 tấn; đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,9 triệu tấn đến 1,4 triệu tấn.

    + Bến số 4, 5: 02 cầu cảng hàng container, tổng hợp, rời với tổng chiều dài 540 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 70.000 tấn (tổng hợp, rời), 4.000 TEU hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,1 triệu tấn đến 1,5 triệu tấn.

    + Bến số 6: 01 cầu cảng hàng container, tổng hợp, rời, hàng lỏng dài 350 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 70.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,6 triệu tấn đến 0,8 triệu tấn.

    + Bến số 7, 8: 02 cầu cảng hàng container, tổng hợp, rời dài 800 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 70.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,5 triệu tấn đến 0,8 triệu tấn.

    (2) Khu bến Phong Điền

    - Về hàng hóa thông qua: từ 4,5 triệu tấn đến 8,5 triệu tấn.

    -  Quy mô các bến cảng: có tổng số 02 bến cảng gồm từ 6 cầu cảng đến 12 cầu cảng với tổng chiều dài từ 1.220 m đến 2.620 m, cụ thể như sau:

    + Bến số 1: từ 02 cầu cảng đến 04 cầu cảng hàng tổng hợp, rời với tổng chiều dài từ 450 m đến 900 m, tiếp nhận cỡ tàu có trọng tải đến 50.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,5 triệu tấn đến 3,0 triệu tấn.

    + Bến số 2: từ 04 cầu cảng đến 08 cầu cảng hàng tổng hợp, rời với tổng chiều dài từ 770 m đến 1.720 m, tiếp nhận cỡ tàu có trọng tải đến 50.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 3,0 triệu tấn đến 5,5 triệu tấn.

    (3) Khu bến Thuận An:

    -  Về hàng hóa thông qua: khoảng 0,6 triệu tấn.

    -  Quy mô các bến cảng: có 01 bến cảng gồm 02 cầu cảng với tổng chiều dài 185 m, cụ thể như sau:

    Cảng Thuận An: 02 cầu cảng hàng tổng hợp, lỏng với tổng chiều dài 185 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,6 triệu tấn.

    Nội dung quy hoạch chi tiết Cảng biển Huế thời kỳ 2021-2030

    Nội dung quy hoạch chi tiết Cảng biển Huế thời kỳ 2021-2030 (Hình ảnh Internet)

    Mục tiêu quy hoạch cảng biển Huế đến năm 2030 như thế nào?

    Theo khoản 1 Mục I Điều 1 Quyết định 1019/QĐ-BXD năm 2025, mục tiêu Quy hoạch vùng đất vùng nước cảng biển Huế đến năm 2030 như sau:

    - Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa từ 13,6 triệu tấn đến 20,3 triệu tấn (trong đó hàng container từ 0,03 triệu TEU đến 0,04 triệu TEU); hành khách từ 276,1 nghìn lượt khách đến 285 nghìn lượt khách.

    - Về kết cấu hạ tầng: có tổng số 10 bến cảng gồm từ 19 đến 25 cầu cảng với tổng chiều dài từ 4.725 m đến 6.125 m (chưa bao gồm các bến cảng khác).

    - Xác định phạm vi vùng đất, vùng nước phù hợp với quy mô bến cảng và đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.

    Yêu cầu về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng biển?

    Căn cứ tại tiểu mục 1 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 107:2021/BGTVT quy định yêu cầu về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng biển như sau:

    1. Yêu cầu chung
    1.1 Yêu cầu về đầu tư, xây dựng
    Việc đầu tư xây dựng, quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng biển cần dựa trên các yếu tố sau:
    1.1.1 Tận dụng và phát huy tối đa điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực để phát triển cảng biển, khai thác hiệu quả quỹ đất xây dựng cảng, tăng khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải lớn.
    1.1.2 Khai thác, sử dụng hiệu quả hạ tầng cầu cảng, bến cảng hiện có, đầu tư chiều sâu để nâng cao năng lực khai thác, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa vận tải biển.
    1.1.3 Kết nối đồng bộ hạ tầng giao thông vận tải, tạo động lực thúc đẩy phát triển các khu kinh tế, đô thị ven biển và các khu công nghiệp lớn.
    1.1.4 Kết hợp phát triển hài hòa các bến cảng chuyên dùng để đáp ứng thông qua các loại hàng hóa.
    1.1.5 Tăng cường áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong quản lý, khai thác cảng biển.
    1.1.6 Phát triển cảng cần đảm bảo yếu tố bền vững, trong đó gắn phát triển cảng biển với bảo vệ môi trường, bảo tồn sinh thái thiên nhiên và không gây tác động xấu đến các hoạt động xã hội, dân sinh trong khu vực; gắn liền với yêu cầu đảm bảo quốc phòng, an ninh.
    1.1.7 Cầu cảng, bến cảng, khu nước, vùng nước trong quá trình đầu tư xây dựng mới, cải tạo phải xem xét các điều kiện phối hợp với kết cấu hạ tầng hàng hải liền kề đã được xây dựng (hoặc dự kiến xây dựng) để có thể tận dụng được cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng hàng hải trong đảm bảo hiệu quả kinh tế - kỹ thuật.

    Như vậy, việc đầu tư xây dựng, quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng biển cần dựa trên các yếu tố sau:

    - Tận dụng và phát huy tối đa điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực để phát triển cảng biển, khai thác hiệu quả quỹ đất xây dựng cảng, tăng khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải lớn.

    - Khai thác, sử dụng hiệu quả hạ tầng cầu cảng, bến cảng hiện có, đầu tư chiều sâu để nâng cao năng lực khai thác, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa vận tải biển.

    - Kết nối đồng bộ hạ tầng giao thông vận tải, tạo động lực thúc đẩy phát triển các khu kinh tế, đô thị ven biển và các khu công nghiệp lớn.

    - Kết hợp phát triển hài hòa các bến cảng chuyên dùng để đáp ứng thông qua các loại hàng hóa.

    - Tăng cường áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong quản lý, khai thác cảng biển.

    - Phát triển cảng cần đảm bảo yếu tố bền vững, trong đó gắn phát triển cảng biển với bảo vệ môi trường, bảo tồn sinh thái thiên nhiên và không gây tác động xấu đến các hoạt động xã hội, dân sinh trong khu vực; gắn liền với yêu cầu đảm bảo quốc phòng, an ninh.

    - Cầu cảng, bến cảng, khu nước, vùng nước trong quá trình đầu tư xây dựng mới, cải tạo phải xem xét các điều kiện phối hợp với kết cấu hạ tầng hàng hải liền kề đã được xây dựng (hoặc dự kiến xây dựng) để có thể tận dụng được cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng hàng hải trong đảm bảo hiệu quả kinh tế - kỹ thuật.

    Nguyễn Thị Thương Huyền
    Từ khóa
    Cảng biển Huế Quy hoạch chi tiết Cảng biển Huế Cảng biển Huế thời kỳ 2021-2030 Mục tiêu quy hoạch cảng biển Huế Quy hoạch cảng biển Huế
    1