Hồ sơ vay ưu đãi mua nhà ở xã hội ở TPHCM tại Ngân hàng Chính sách xã hội gồm những gì?
Nội dung chính
Hồ sơ vay ưu đãi mua nhà ở xã hội ở TPHCM tại Ngân hàng Chính sách xã hội gồm những gì?
Căn cứ điểm 7.1 khoản 7 Mục II Hướng dẫn 4546/HD-NHCS năm 2024 quy định hồ sơ do người mua nhà ở xã hội lập và cung cấp gồm những giấy tờ sau:
[1] Bản gốc Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn theo Mẫu số 01/NƠXH;
- Bản sao thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Hộ chiếu;
- Bản gốc văn bản ủy quyền (có chứng thực/công chứng) của các thành viên trong hộ gia đình về việc đồng ý cử đại diện đứng tên vay vốn và thực hiện các giao dịch với NHCSXH theo quy định của pháp luật đối với đối tượng vay vốn quy định tại điểm 2.2, 2.3, 2.4 khoản 2 Hướng dẫn 4546/HD-NHCS năm 2024.
[2] Bản sao có chứng thực/công chứng Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội theo quy định hiện hành;
- Bản sao giấy tờ chứng minh đã đóng tiền cho chủ đầu tư để mua nhà ở xã hội đã ký
[3] Giấy tờ khác liên quan đến thực hiện bảo đảm tiền vay
- Bản sao căn cước công dân/Thẻ căn cước/Hộ chiếu của người ký Bên thế chấp trên Hợp đồng thế chấp tài sản.
- Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm tài sản (nếu có) trong trường hợp pháp luật quy định tài sản thế chấp phải mua bảo hiểm.
- Bản gốc văn bản ủy quyền (có công chứng) của các đồng sở hữu đồng ý cho Bên thế chấp dùng tài sản để làm tài sản thế chấp (nếu có).
- Một số giấy tờ khác liên quan đến bảo đảm tiền vay.
[4] Hồ sơ, chứng từ chứng minh tài chính tối thiểu 03 tháng gần nhất của khách hàng và các thành viên hộ gia đình có thu nhập được kê khai tại Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn, gồm một hoặc một số giấy tờ sau:
- Bản gốc/Bản chính/Bản sao có chứng thực Sao kê tài khoản lương/Bảng lương/Xác nhận lương/Quyết định trả lương, sổ ghi chép bán hàng và giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập hợp pháp, hợp lệ khác.
[5] Giấy đề nghị giải ngân theo : Mẫu số 10/NƠXH.
[6] Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ theo Mẫu số 12/NƠXH (nếu có).
[7] Giấy đề nghị gia hạn nợ theo quy định của NHCSXH (nếu có).
[8] Hồ sơ mở tài khoản thanh toán tại NHCSXH nơi cho vay (nếu có).
(*) Trên đây là hồ sơ vay ưu đãi mua nhà ở xã hội ở TPHCM tại Ngân hàng Chính sách xã hội
Xem thêm: >> Tiến độ, giá bán 10 dự án nhà ở xã hội đang triển khai tại TPHCM
Hồ sơ vay ưu đãi mua nhà ở xã hội ở TPHCM tại Ngân hàng Chính sách xã hội gồm những gì? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc thực hiện chính sách vay vốn ưu đãi mua nhà ở xã hội được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 46 Nghị định 100/2024/NĐ-CP nguyên tắc thực hiện chính sách vay vốn ưu đãi mua nhà ở xã hội được quy định như sau:
- Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở thì chỉ được áp dụng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất.
- Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách vay vốn ưu đãi thì chỉ áp dụng một chính sách vay vốn cho cả hộ gia đình.
- Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định thực hiện việc cho vay ưu đãi hỗ trợ nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về tín dụng và pháp luật có liên quan.
- Ngân hàng Chính sách xã hội được huy động tiền gửi tiết kiệm của hộ gia đình, cá nhân trong nước có nhu cầu mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân để cho các đối tượng này vay theo quy định tại khoản 1 Điều 48 và khoản 1 Điều 71 Nghị định 100/2024/NĐ-CP sau một thời gian gửi tiết kiệm nhất định theo thỏa thuận với Ngân hàng Chính sách xã hội.
Ai được mua nhà ở xã hội ở TPHCM?
Căn cứ theo quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 và khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 thì 10 đối tượng sau đây được mua nhà ở xã hội:
(1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.
(2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
(3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
(4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
(5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
(6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
(7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
(8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
(9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.
(10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

