16:46 - 05/07/2025

Giá bán nhà ở xã hôi Vinhomes Thanh Hóa là bao nhiêu?

Giá bán nhà ở xã hôi Vinhomes Thanh Hóa là bao nhiêu? Giới thiệu tổng quan về nhà ở xã hội Vinhomes Thanh Hóa

Nội dung chính

    Giá bán nhà ở xã hội Vinhomes Thanh Hóa là bao nhiêu?

    Nhà ở xã hội Vinhomes Thanh Hóa là tên gọi quen thuộc mà người dân và thị trường dùng để chỉ khu nhà ở xã hội thuộc dự án Khu đô thị Vinhomes Star City Thanh Hóa, do Tập đoàn Vingroup làm chủ đầu tư.

    Tên chính thức của dự án này là Dự án số 1 Khu đô thị trung tâm thành phố Thanh Hóa tại phường Đông Hương và phường Đông Hải, thành phố Thanh Hóa.

    Dự Án có quỹ đất 20% tổng diện tích đất ở dành để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thuộc các Lô đất NOXH-01, NOXH-02, NOXH-03, NOXH-04, NOXH-05, NOXH-06.Thuộc Khu đô thị phức hợp Vinhomes Star City, phường Đông Hải, thành phố Thanh Hóa.

    Sở dĩ nhiều người gọi tắt là “nhà ở xã hội Vinhomes Thanh Hóa” vì đây là phần diện tích nhà ở xã hội được quy hoạch xen kẽ trong khu đô thị Vinhomes Star City – khu đô thị cao cấp nổi bật của Vingroup tại Thanh Hóa.

    (1) Số lượng căn nhà ở xã hội để bán, cho thuê và diện tích nhà ở xã hội thuộc Dự Án

    - Số lượng căn nhà ở xã hội, Diện tích căn nhà ở xã hội tại lô đất NOXH-02 thuộc Dự Án là: 280 căn hộ

    - Số lượng căn nhà ở xã hội tại lô đất NOXH-04 thuộc Dự Án là: 576 căn hộ, trong đó;

    + Số căn nhà ở xã hội để bán: 460 căn hộ

    + Số căn nhà ở xã hội cho thuê: 116 căn hộ

    Số lượng căn nhà ở xã hội tại các lô đất nhà ở xã hội khác thuộc Dự Án: Chủ đầu tư cập nhật thông tin khi có phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    - Diện tích căn nhà ở xã hội tại lô đất NOXH-04 theo mét vuông thông thuỷ: Các loại căn hộ có diện tích từ 45,45 m2 đến 71,37 m.

    (2) Giá bán, cho thuê nhà ở xã hội dự kiến tại lô đất NOXH-04 thuộc Dự Án

    - Giá bán bình quân tối đa (dự kiến): 20.653.683 đồng/m (Bằng chữ: Hai mươi triệu, sáu trăm năm mươi ba nghìn, sáu trăm tám mươi ba đồng một mét vuông) (Đã bao gồm VAT và chưa bao gồm chi phí bảo trì).

    - Giá cho thuê bình quân tối đa (dự kiến): 79.435 đồng/m’/tháng (Bằng chữ: Bảy mươi chín nghìn, bốn trăm ba mươi lăm đồng một mét vuông một tháng) (Đã bao gồm VAT và chi phí bảo trì).

    Giá bán nhà ở xã hôi Vinhomes Thanh Hóa là bao nhiêu?

    Giá bán nhà ở xã hôi Vinhomes Thanh Hóa là bao nhiêu? (Hình ảnh Internet)

    Giới thiệu tổng quan về nhà ở xã hội Vinhomes Thanh Hóa 

    Dự án nằm trong khu đô thị VinHomes Star City Thanh Hóa với 4 mặt tiền đường lớn, liền kề khu hành chính mới của tỉnh. Kết nối thuận lợi với các trục đường chính như: Đại Lộ Sông Mã, Đại Lộ Hùng Vương và Quốc Lộ 1A.

    Nằm ngay trong khu đô thị VinHomes nên dự án được thừa hưởng các tiện ích tại khu đô thị – Nhà ở xã hội nhưng được hưởng các tiện ích nhà ở thương mại cao cấp: Hồ Bơi, Công viên, Trường Học, Khu vui chơi, Shophouse…

    Thông tinChi tiết

     Tên dự án:

    Happy Home Thanh Hóa

     Vị trí xây dựng

    khu đô thị Vinhomes Star City

     Chủ đầu tư rót vốn

    Công ty Cổ phần Vinhomes

     Quy Mô dự án

    Căn hộ, nhà ở liền kề, nhà ở thương mại. diện tích 50 m2 – 70 m2

     Loại hình sản phẩm

    Nhà ở xã hội

     Ngân hàng cho vay ưu đãi

    Ngân hàng Chính sách xã hội hỗ trợ lên đến 70% Hỗ trợ LS 5%

     Diện tích ô đất

    Khoảng 20 hecta

     Hình thức sở hữu

    Sở hữu lâu dài

     Giá bán

    20.653.683 đồng/m

     Thời gian dự kiến khởi công dự án

    Năm 2022

    Giá bán nhà ở xã hội được xác định như thế nào?

    Theo quy định tại Điều 32 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định Giá bán nhà ở xã hội được xác định như sau:

    (1|) Giá bán nhà ở xã hội được xác định trên cơ sở tính đủ chi phí quy định tại điểm a khoản 1 Điều 87 của Luật Nhà ở và không tính các ưu đãi, kinh phí bảo trì quy định tại điểm b khoản 1 Điều 87 của Luật Nhà ở.

    Việc xác định giá bán được thực hiện cho toàn bộ dự án hoặc cho từng giai đoạn phân kỳ đầu tư (nếu có) phù hợp với chủ trương đầu tư của dự án.

    (2) Phương pháp xác định giá bán nhà ở xã hội được xác định theo công thức sau:

    Trong đó:

    GiB (đồng/m2): là giá bán 01 m2 sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội đã hoàn thiện việc xây dựng tại vị trí thứ i.

    Tđ (đồng): là tổng chi phí đầu tư xây dựng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) phần diện tích nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 22 của Nghị định này, được xác định căn cứ theo giá trị quyết toán vốn đầu tư; trường hợp chưa phê duyệt quyết toán thì xác định căn cứ theo chi phí đầu tư xây dựng công trình được duyệt hoặc chi phí đầu tư xây dựng theo kết quả đấu thầu thực tế (nếu có).

    L (đồng): là lợi nhuận định mức được xác định bằng tỷ lệ định mức nhân với Tđ.

    SB (m2): là tổng diện tích sử dụng các căn hộ (hoặc căn nhà) để bán của công trình nhà ở hoặc của dự án, bao gồm cả diện tích các căn hộ hoặc căn nhà mà chủ đầu tư giữ lại không bán.

    Ki: là hệ số điều chỉnh giá bán đối với phần diện tích tại vị trí thứ i theo nguyên tắc bình quân gia quyền và bảo đảm bình quân gia quyền theo diện tích nhà ở của một khối nhà bằng 1.

    (3) Trình tự, thủ tục thẩm định giá bán nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn thực hiện theo quy định tại Điều 35 của Nghị định này.

    1