Đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đi qua những phường xã nào tại Đồng Nai?
Mua bán Bất động sản khác tại Đồng Nai
Nội dung chính
Đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đi qua những phường xã nào tại Đồng Nai?
Ngày 21/10/2025, UBND Đồng Nai có Công văn 7998/UBND-KTNS năm 2025 gửi các sở ngành và UBND phường xã: Hàng Gòn, Long Thành, Xuân Lộc, Xuân Hòa, Nhơn Trạch, Xuân Phú, Xuân Quế, Xuân Định, Cẩm Mỹ, Cẩm Đường, Long Phước, An Phước về việc xử lý bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn qua Đồng Nai.
Cụ thể, giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh làm chủ đầu tư dự án thành phần (độc lập) về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đoạn qua tỉnh Đồng Nai để lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án làm cơ sở triển khai thực hiện theo quy định
Về nhiệm vụ của UBND các phường xã, căn cứ hướng tuyến sơ bộ của dự án để xác định quy mô, phạm vi, diện tích dự án đi qua, số hộ dân, tài sản bị ảnh hưởng bởi dự án; Xác định số hộ phải di dời, bố trí tái định cư, số lô tái định cư sẵn có thể bố trí cho dự án trên địa bàn xã, số lô tái định cư của dự án còn thiếu, đề xuất việc xây dựng khu tái định cư cho dự án trên địa bàn xã, phường hoặc bố trí tại khu tái định cư khác trên địa bàn xã lân cận đã được đầu tư...
Theo hồ sơ thiết kế sơ bộ, đoạn tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam qua Đồng Nai có chiều dài khoảng 82km. Trên địa bàn Đồng Nai, dự kiến bố trí 1 ga hành khách tại khu vực Cảng hàng không quốc tế (Sân bay) Long Thành; 1 ga hàng hóa tại xã Trảng Bom; 2 trạm bảo dưỡng kỹ thuật tại xã Xuân Hòa và xã Xuân Đường.
Trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, theo hồ sơ thiết kế sơ bộ, tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đi qua địa bàn các xã, phường Đồng Nai gồm: Hàng Gòn, Long Thành, Xuân Lộc, Xuân Hòa, Nhơn Trạch, Xuân Phú, Xuân Quế, Xuân Định, Cẩm Mỹ, Xuân Đường, Long Phước, An Phước.
Xem thêm: >> Bản đồ hướng tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam qua Đồng Nai mới nhất 2025?

Đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đi qua những phường xã nào tại Đồng Nai? (Hình từ Internet)
Sơ bộ số dân tái định cư đối với Dự án đường sắt tốc độ cao Bắc Nam là bao nhiêu?
Căn cứ theo điểm b khoản 4 Điều 2 Nghị quyết 172/2024/QH15 có quy định:
Điều 2
1. Mục tiêu:
Xây dựng tuyến đường sắt tốc độ cao hiện đại, đồng bộ nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải, tạo động lực quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững, phát huy lợi thế trên hành lang kinh tế Bắc - Nam, bảo đảm kết nối hiệu quả các hành lang Đông - Tây và các nước trong khu vực, gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, thúc đẩy tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, góp phần hiện thực hóa mục tiêu, nhiệm vụ theo Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII và các Nghị quyết của Đảng.
2. Phạm vi, quy mô, hình thức đầu tư:
a) Phạm vi: Dự án có tổng chiều dài tuyến khoảng 1.541 km; điểm đầu tại ga Ngọc Hồi (Thủ đô Hà Nội), điểm cuối tại ga Thủ Thiêm (Thành phố Hồ Chí Minh), đi qua địa phận 20 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm: Thủ đô Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh;
b) Quy mô: đầu tư mới toàn tuyến đường đôi khổ 1.435 mm, tốc độ thiết kế 350 km/h, tải trọng 22,5 tấn/trục; 23 ga hành khách, 05 ga hàng hóa; phương tiện, thiết bị; đường sắt tốc độ cao vận chuyển hành khách, đáp ứng yêu cầu lưỡng dụng phục vụ quốc phòng, an ninh, có thể vận tải hàng hóa khi cần thiết;
c) Hình thức đầu tư: đầu tư công.
3. Công nghệ: áp dụng công nghệ đường sắt chạy trên ray, điện khí hóa; bảo đảm hiện đại, đồng bộ, an toàn và hiệu quả.
4. Sơ bộ tổng nhu cầu sử dụng đất và số dân tái định cư:
a) Sơ bộ tổng nhu cầu sử dụng đất của Dự án khoảng 10,827 ha, gồm: đất trồng lúa khoảng 3.655 ha, đất lâm nghiệp khoảng 2.567 ha và các loại đất khác theo quy định của pháp luật về đất đai khoảng 4.605 ha. Trong đó: đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên khoảng 3.102 ha; rừng đặc dụng khoảng 243 ha, rừng phòng hộ khoảng 653 ha, rừng sản xuất khoảng 1.671 ha;
b) Sơ bộ số dân tái định cư khoảng 120.836 người.
5. Sơ bộ tổng mức đầu tư và nguồn vốn:
a) Sơ bộ tổng mức đầu tư của Dự án là 1.713.548 tỷ đồng (một triệu, bảy trăm mười ba nghìn, năm trăm bốn mươi tám tỷ đồng);
b) Nguồn vốn ngân sách nhà nước bố trí trong các kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn và nguồn vốn hợp pháp khác.
6. Tiến độ thực hiện: lập báo cáo nghiên cứu khả thi từ năm 2025, phấn đấu cơ bản hoàn thành Dự án năm 2035.
Như vậy, theo căn cứ nêu trên thì sơ bộ số dân tái định cư của Dự án đường sắt tốc độ cao Bắc Nam là khoảng 120.836 người.
Quy định về ưu đãi và hỗ trợ trong hoạt động đường sắt ra sao?
Tại Điều 6 Luật Đường sắt 2017 quy định về ưu đãi, hỗ trợ trong hoạt động đường sắt cụ thể như sau:
- Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, kinh doanh vận tải đường sắt, kinh doanh đường sắt đô thị và công nghiệp đường sắt là các ngành, nghề ưu đãi đầu tư.
- Tổ chức, cá nhân hoạt động đường sắt được hưởng ưu đãi, hỗ trợ như sau:
+ Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị; miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng, công trình công nghiệp đường sắt;
+ Căn cứ vào khả năng nguồn lực thực tế, Nhà nước cho vay với lãi suất vay tín dụng đầu tư ưu đãi từ nguồn tín dụng đầu tư của Nhà nước hoặc được cấp bảo lãnh Chính phủ về vốn vay theo quy định của pháp luật về quản lý nợ công đối với đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị; đầu tư mua sắm phương tiện giao thông đường sắt, máy móc, thiết bị phục vụ duy tu bảo dưỡng đường sắt; phát triển công nghiệp đường sắt;
+ Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, kinh doanh đường sắt đô thị, công nghiệp đường sắt được hưởng ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;
+ Được miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện giao thông đường sắt, nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị cần thiết cho hoạt động đường sắt và vật tư cần thiết cho xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt mà trong nước chưa sản xuất được.
- Tổ chức, cá nhân khi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị được Nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí giải phóng mặt bằng đối với đất dành cho đường sắt để xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt được dành riêng dải tần số vô tuyến điện phục vụ công tác điều hành giao thông vận tải đường sắt và hệ thống cung cấp điện sức kéo phục vụ chạy tàu.
