15:19 - 09/12/2025

Điều kiện mua nhà ở xã hội Hà Nội 2026 cập nhật quy định mới nhất hiện nay là gì?

Điều kiện mua nhà ở xã hội Hà Nội 2026 cập nhật quy định mới nhất hiện nay là gì? Danh sách dự kiến các nhà ở xã hội Hà Nội 2026? Nguyên tắc bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội nhà ở xã hội Hà Nội 2026 là gì?

Mua bán Bất động sản khác tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Bất động sản khác tại Hà Nội

Nội dung chính

    Điều kiện mua nhà ở xã hội Hà Nội 2026 cập nhật quy định mới nhất hiện nay là gì?

    Để mua nhà ở xã hội Hà Nội 2026 thì cần phải đáp ứng các điều kiện về đối tượng, nhà ở và thu nhập cụ thể như sau: cho người dân được quy định tại Điều 29, Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 261/2025/NĐ-CP (có hiệu lực từ 10/10/2025), cụ thể như sau:

    * Điều kiện về đối tượng

    Căn cứ theo quy định tại Điều 77 và Điều 76 Luật Nhà ở 2023 ncác đối tượng được mua nhà ở bao gồm:

    (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

    (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    (9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.

    (10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    * Điều kiện về nhà ở

    Căn cứ Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP và Điều 9 Nghị quyết 201/2025/QH15 quy định về điều kiện về nhà ở như sau:

    - Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và vợ hoặc chồng của đối tượng đó (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

    - Nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người.

    - Trường hợp đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở có địa điểm làm việc cách xa nơi ở của mình thì điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội là chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc. Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết về trường hợp có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

    Lưu ý: Nghị quyết 201/2025/QH15 quy định thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội trên phạm vi toàn quốc chính thức có hiệu lực từ 01/06/2025 và hết hiệu lực vào 01/06/2030.

    * Điều kiện về thu nhập

    (1) Đối với các đối tượng (5) (6) (8) thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:

    (i) Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân thì có thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 20 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân đang nuôi con dưới tuổi thành niên thì thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    (ii) Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 40 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    (iii) Thời gian xác định điều kiện về thu nhập theo quy định tại (i), (ii) là trong 12 tháng liền kề, tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác nhận.

    (iv) Căn cứ điều kiện, mức thu nhập của từng khu vực trên địa bàn, chính sách ưu đãi về nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức, số lượng người phụ thuộc theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quyết định hệ số điều chỉnh mức thu nhập quy định tại (i), (ii) nhưng không vượt quá tỷ lệ giữa thu nhập bình quân đầu người tại địa phương so với thu nhập bình quân đầu người của cả nước; quyết định chính sách khuyến khích tiếp cận nhà ở xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội có từ ba (03) người phụ thuộc trở lên trong cùng một hộ gia đình.

    (2) Trường hợp đối tượng (5) trong trường hợp không có Hợp đồng lao động thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập theo quy định tại (1) và được cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại xác nhận.

    Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận căn cứ thông tin cơ sở dữ liệu về dân cư để thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập

    (3) Đối với đối tượng (2), (3), (4) thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.

    (4) Đối với đối tượng (7) thì áp dụng điều kiện thu nhập theo quy định tại Điều 67 của Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

    >>> Tải về trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội Hà Nội 2026 cập nhật quy định mới nhất hiện nay: TẠI ĐÂY

    Xem thêm: Chính thức Hà Nội dừng xác nhận điều kiện nhà ở mua nhà ở xã hội Hà Nội trực tiếp từ 08/12/2025

    Xem thêm: Thủ tục xin xác nhận điều kiện nhà ở online tại Hà Nội - hướng dẫn chi tiết

    Điều kiện mua nhà ở xã hội Hà Nội 2026 cập nhật quy định mới nhất hiện nay là gì?

    Điều kiện mua nhà ở xã hội Hà Nội 2026 cập nhật quy định mới nhất hiện nay là gì? (Hình từ Internet)

    Danh sách dự kiến các nhà ở xã hội Hà Nội 2026 cập nhật mới nhất?

    Dưới đây là danh sách dự kiến các nhà ở xã hội Hà Nội 2026 mở bán cập nhật 

    STTDự ánKhu vực (trước sáp nhập)Thời gian thu hồ sơTrạng thái
    1

    CT3 Kim Chung

    Đông Anh

    17/11 – 03/01/2026

    Đang mở bán

    2Rice City Tố HữuNam Từ LiêmDự kiến 2026Đang cập nhật
    3NOXH Tây Nam Mễ TrìNam Từ LiêmDự kiến quý I/2026Sắp mở bán
    4Newlife HUD Vân CanhHoài ĐứcDự kiến quý I/2026Khởi công 26/06/2025
    5

    N01 Hạ Đình

    Thanh Trì

    Quý I/2026

    Sắp mở bán

    6

    Sunrise Home

    Thanh Trì

    Dự kiến 2026

    Đang cập nhật

    7

    Hồng Hà Eco City

    Thanh Trì

    Dự kiến 2026

    Đang cập nhật

    8

    Valenta Nguyễn Xiển

    Thanh Trì

    Dự kiến 2026

    Khởi công 13/08/2025

    9

    F3 Thịnh Liệt

    Thanh Trì

    Dự kiến 2026

    Khởi công 12/10/2025

    10

    321 Vĩnh Hưng

    Hoàng Mai

    Dự kiến 2026

    Khởi công 29/08/2025

    11

    Handico Riverside

    Hoàng Mai

    Quý I/2026

    Sắp mở bán

    12

    Tây Nam Kim Giang

    Hoàng Mai

    Dự kiến 2026

    Khởi công 10/10/2025

    13

    Hacinco Nguyễn Xiển

    Hoàng Mai

    Dự kiến 2026

    Đang thử tải móng

    14

    393 Lĩnh Nam

    Hoàng Mai

    Dự kiến 2026

    Khởi công

    Nguyên tắc bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội nhà ở xã hội Hà Nội 2026 là gì?

    Căn cứ Điều 88 Luật Nhà ở 2023 quy định về nguyên tắc bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội Hà Nội 2026 như sau:

    (1) Việc bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội phải đúng quy định của Luật Nhà ở 2023.

    (2) Chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được chọn bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai hoặc bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở có sẵn.

    Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội khi bán, cho thuê mua nhà ở không cần bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai và không phải thông qua sàn giao dịch bất động sản.

    (3) Tuân thủ điều kiện bán, cho thuê mua nhà ở xã hội hình thành trong tương lai tại khoản 3 Điều 88 Luật Nhà ở 2023.

    (4) Tuân thủ các điều kiện bán, cho thuê, thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội có sẵn của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tại khoản 4 Điều 88 Luật Nhà ở 2023.

    (5) Trường hợp nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng để cho thuê chỉ phải thực hiện theo quy định tại Điều 56 của Luật Nhà ở 2023.

    (6) Đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật Nhà ở 2023 chỉ được mua hoặc thuê mua 01 căn nhà ở xã hội. Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở 2023 chỉ được mua hoặc thuê mua 01 căn nhà ở xã hội hoặc 01 căn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

    (7) Đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10 và 11 Điều 76 của Luật Nhà ở 2023 tại mỗi thời điểm chỉ được thuê 01 căn nhà ở xã hội. Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở 2023 tại mỗi thời điểm chỉ được thuê 01 căn nhà ở xã hội hoặc 01 căn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

    (8) Bên thuê, thuê mua nhà ở xã hội chỉ được sử dụng nhà ở phục vụ vào mục đích ở cho bản thân và thành viên trong gia đình trong thời gian thuê, thuê mua; nếu bên thuê, thuê mua không còn nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở thì chấm dứt hợp đồng và phải trả lại nhà ở này.

    (9) Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội có quyền bán nhà ở xã hội sau khi cho thuê theo cơ chế thị trường sau 10 năm kể từ ngày nghiệm thu đưa vào sử dụng cho đối tượng theo quy định của pháp luật.

    Chủ đầu tư phải nộp tiền sử dụng đất và các loại thuế theo quy định. Với nhà ở xã hội thuộc tài sản công, thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 125 Luật Nhà ở 2023.

    (10) Hợp đồng mua bán, cho thuê mua nhà ở vô hiệu nếu bán hoặc cho thuê mua nhà ở xã hội sai đối tượng hoặc không đúng điều kiện theo quy định pháp luật.

    Bên mua/thuê mua phải trả lại nhà cho chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý nhà ở xã hội. Nếu không bàn giao lại nhà ở UBND cấp tỉnh tổ chức cưỡng chế để thu hồi nhà.

    Xử lý tài chính tiền mua nhà thực hiện theo quy định pháp luật dân sự. Tiền thuê mua nhà thực hiện theo khoản 1 Điều 175 Luật Nhà ở 2023. Cưỡng chế thu hồi nhà thực hiện theo quy định của Chính phủ.

    Nguyễn Thị Thương Huyền
    Từ khóa
    Mua nhà ở xã hội Hà Nội 2026 Điều kiện mua nhà ở xã hội Hà Nội 2026 cập nhật Nhà ở xã hội Hà Nội 2026 Nhà ở xã hội Hà Nội Điều kiện mua nhà ở xã hội
    1