Địa điểm nộp hồ sơ cấp sổ đỏ tại Đồng Nai từ 1/7/2025
Mua bán nhà đất tại Đồng Nai
Nội dung chính
Địa điểm nộp hồ sơ cấp sổ đỏ tại Đồng Nai từ 1/7/2025
Tại tiểu mục I Mục A Phần V Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả, thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định như sau:
A. TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
I. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
a) Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp xã (sau đây gọi là Bộ phận Một cửa);
b) Văn phòng đăng ký đất đai;
c) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
2. Hình thức nộp hồ sơ:
Người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp hồ sơ theo các hình thức sau đây:
a) Nộp trực tiếp tại các cơ quan quy định tại Mục 1 Phần I này;
b) Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
Theo đó, người dân khi muốn nộp hồ sơ cấp sổ đỏ tại Đồng Nai thì lựa chọn một trong các nơi nộp hồ sơ trên địa bàn cấp tỉnh theo quy định:
- Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp xã (sau đây gọi là Bộ phận Một cửa);
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Cụ thể tại Nghị quyết 1662/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Nai năm 2025.
Danh sách 95 xã, phường từ 1/7/2025 để người dân nộp hồ sơ cấp sổ đỏ tại Đồng Nai từ 1/7/2025 bao gồm:
1. Phường Biên Hòa: số 277, đường Nguyễn Tri Phương, khu phố 2, phường Biên Hòa.
2. Phường Trấn Biên: số 63, đường Võ Thị Sáu, khu phố 11, phường Trấn Biên.
3. Phường Trảng Dài: số 462, đường Bùi Trọng Nghĩa, phường Trảng Dài.
4. Phường Tam Hiệp: đường Trần Quốc Toản, khu phố 3, phường Tam Hiệp.
5. Phường Long Bình: số 68 Thân Nhân Trung, khu phố 8, phường Long Bình.
6. Phường Hố Nai: số 386, Quốc lộ 1A, khu phố 1, phường Hố Nai.
7. Phường Long Hưng: đường Nguyễn Văn Tỏ, khu phố Thái Hoà, phường Long Hưng.
8. Phường Phước Tân: số 1393, quốc lộ 51, khu phố Hương Phước, phường Phước Tân.
9. Phường Tam Phước: Quốc lộ 51, khu phố Long Đức 3, phường Tam Phước.
10. Phường Bình Lộc: đường N5, phường Bình Lộc.
11. Phường Long Khánh: đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Long Khánh.
12. Phường Bảo Vinh: đường Duy Tân, khu phố Ruộng Hời, phường Bảo Vinh.
13. Phường Xuân Lập: Quốc lộ 1, khu phố Bàu Sen, phường Xuân Lập.
14. Phường Hàng Gòn: Quốc lộ 56, phường Hàng Gòn.
15. Phường Tân Triều: đường 768, ấp 2, xã Thạnh Phú.
16. Xã An Phước: ấp 7, xã An Phước.
17. Xã Bình An: đường Nguyễn Thi Giờ, khu 13, xã Bình an.
18. Xã Long Thành: số 01 đường Trần Quốc Toản, xã Long Thành.
19. Xã Long Phước: ấp Phước Hòa, xã Long Phước.
20. Xã Phước Thái: ấp Long Phú, xã Phước Thái.
21. Xã Đại Phước: đường Lý Thái Tổ, ấp Phước Lý, xã Đại Phước.
22. Xã Nhơn Trạch: đường Phạm Văn Thuận, ấp Xóm Hố, xã Phú Hội.
23. Xã Phước An: đường Hùng Vương, ấp Bàu Bông, xã Phước An.
24. Xã Bình Minh: đường 65, ấp Tân Bắc, xã Bình Minh.
25. Xã Trảng Bom: đường Nguyễn Hữu Cảnh, khu phố 3, xã Trảng Bom.
26. Xã An Viễn: đường ĐT777, ấp 3, xã An Viễn.
27. Xã Bàu Hàm: đường Trảng Bom - Cây Gáo, ấp Tân Lập 1, xã Bàu Hàm.
28. Xã Hưng Thịnh: Quốc lộ 1A, khu 6, ấp Bàu Cá, xã Hưng Thịnh.
29. Xã Dầu Giây: ấp Lập Thành, xã Dầu Giây.
30. Xã Gia Kiệm: ấp Nam Sơn, xã Gia Kiệm.
31. Xã Thống Nhất: Quốc lộ 20, ấp Đức Long 2, xã Thống Nhất.
32. Xã Xuân Định: Quốc lộ 1A, ấp Bảo Định, xã Xuân Định.
33. Xã Xuân Phú: Quốc lộ 1A, ấp Bình Tân, xã Xuân Phú.
34. Xã Xuân Lộc: số 08 đường Hoàng Văn Thụ, khu phố 1, xã Xuân Lộc.
35. Xã Xuân Hòa, tổ 1, ấp 3, đường Quốc lộ 1A, xã Xuân Hòa.
36. Xã Xuân Thành: Tỉnh lộ 766, ấp Tân Hòa, xã Xuân Thành.
37. Xã Xuân Bắc: ấp 2B, xã Xuân Bắc.
38. Xã Xuân Quế: ấp 2, xã Xuân Quế.
39. Xã Xuân Đường: ấp 3, xã Thừa Đức.
40. Xã Cẩm Mỹ: khu phố Suối Râm, thị trấn Long Giao.
41. Xã Sông Ray: ấp 1, xã Sông Ray.
42. Xã Xuân Đông: ấp Bể Bạc , Xã Xuân Đông.
43. Xã La Ngà: tổ nhân dân số 7, Ấp 3, xã La Ngà.
44. Xã Định Quán: đường Nguyễn Ái Quốc, Tổ 3, khu phố Hiệp Tâm 1, thị trấn Định Quán.
45. Xã Thanh Sơn: đường DT 776, Tổ 11, Ấp 2, xã Thanh Sơn.
46. Xã Phú Vinh: Quốc lộ 20, khu 1, ấp 5, xã Phú Vinh.
47. Xã Phú Hòa: khu dân cư 7, ấp 2, xã Phú Hòa.
48. Xã Tà Lài: ấp 4, xã Tà Lài.
49. Xã Nam Cát Tiên: đường 774B Trà Cổ - Tà Lài, ấp 1, xã Nam Cát Tiên.
50. Xã Tân Phú: số 789 đường Chu Văn An, ấp 7, xã Tân Phú.
51. Xã Phú Lâm: số 2713 Quốc lộ 20, ấp Phú Tân, xã Phú Lâm.
52. Xã Đak Lua: tổ 5, ấp 5, xã Đak Lúa.
53. Xã Phú Lý: đường 761, ấp 1 xã Phú Lý.
54. Xã Trị An: đường Nguyễn Tất Thành, khu phố 2, thị trấn Vĩnh An.
55. Xã Tân An: ấp 2, xã Tân An.
56. Phường Bình Phước: đường Cách mạng tháng 8, phường Bình Phước.
57. Phường Đồng Xoài: Quốc lộ 14, phường Đồng Xoài.
58. Phường Minh Hưng: Quốc lộ 13, khu phố 3B, phường Minh Hưng.
59. Xã Nha Bích: Quốc lộ 14, ấp 5, xã Nha Bích.
60. Phường Chơn Thành: đường Hồ Văn Huê, khu phố Trung Lợi, phường Chơn Thành.
61. Xã Lộc Thành: ấp KLiêu, xã Lộc Thành.
62. Xã Lộc Ninh: số 1, đường 3/2, KP. Ninh Thịnh, xã Lộc Ninh.
63. Xã Lộc Hưng: ấp 2, xã Lộc Hưng.
64. Xã Lộc Tấn: ấp 5A, xã Lộc Tấn.
65. Xã Lộc Thạnh: ấp Thạnh Trung, xã Lộc Thạnh.
66. Xã Lộc Quang: ấp Vẻ Vang, xã Lộc Phú.
67. Phường An Lộc: ấp Vườn Rau, phường Bình Long.
68. Phường Bình Long: đường Lê Quý Đôn, phường Bình Long.
69. Xã Tân Quan: ấp Văn Hiên 2, xã Tân Quán.
70. Xã Tân Hưng: đường ĐT756, xã Tân Hưng.
71. Xã Tân Khai: khu phố 1, xã Tân Khai.
72. Xã Minh Đức: đường ĐT752, tổ 6 ấp 2, xã Minh Đức.
73. Xã Bù Gia Mập: thôn Bù Lư, xã Bù Gia Mập.
74. Xã Đăk Ơ: thôn Đăk Lim, xã Đăk Ơ.
75. Xã Phú Nghĩa: thôn Khắc Khoan, xã Phú Nghĩa.
76. Xã Đa Kia: thôn 4, xã Đa Kia.
77. Phường Phước Bình: tòa nhà B3, Trung tâm hành chính phường Phước Bình.
78. Phường Phước Long: đường Lý Thái Tổ, phường Phước Long.
79. Xã Bình Tân: thôn 1, xã Bình Tân.
80. Xã Long Hà, thôn 8, xã Long Hà.
81. Xã Phú Riềng: thôn Tân Bình, xã Phú Riềng.
82. Xã Phú Trung: thôn Phú Tâm, xã Phú Trung.
83. Xã Thuận Lợi: đường ĐT 741, ấp 1, xã Thuận Lợi.
84. Xã Đồng Tâm: Quốc lộ 14, ấp 3, xã Đồng Tâm.
85. Xã Tân Lợi: đường liên xã Tân Hòa-Tân Lợi, ấp Trảng Tranh, xã Tân Lợi.
86. Xã Đồng Phú: đường Trần Phú, khu phố Tân An, xã Đồng Phú.
87. Xã Tân Tiến: đường ĐT759B, ấp Tân Định, xã Tân Tiến.
88. Xã Thiện Hưng: đường Lê Hồng Phong, ấp Thanh Xuân, xã Thiện Hưng.
89. Xã Hưng Phước: ấp 4, xã Hưng Phước.
90. Xã Phước Sơn: thôn 3, xã Phước Sơn.
91. Xã Nghĩa Trung: Quốc lộ 14, thôn 2, xã nghĩa Trung.
92. Xã Bù Đăng: Quốc lộ 14, khu phố Hòa Đồng, xã Bù Đăng.
93. Xã Thọ Sơn: Quốc lộ 14, thôn Sơn Lợi, xã Thọ Sơn.
94. Xã Đăk Nhau: thôn Thống Nhất, xã Đăk Nhau.
95. Xã Bom Bo: thôn 3, xã Bom Bo.
Địa điểm nộp hồ sơ cấp sổ đỏ tại Đồng Nai từ 1/7/2025 (Hình ảnh Internet)
Mức lệ phí làm sổ đỏ năm 2025 ở Đồng Nai là bao nhiêu?
Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở Đồng Nai sẽ thực hiện theo Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND.
Số TT | Nội dung thu | Mức thu | ||
Cấp giấy chứng nhận (đồng/giấy)
| Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số hiệu hồ sơ địa chính (đồng/lần)
| |||
Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất
| Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
| ||
I | Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | |||
1 | Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao | 120.000 | 600.000 |
|
2 | Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất thuộc các phường thành phố Long Khánh và Biên Hòa | 30.000 | 120.000 |
|
3 | Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất thuộc các xã, thị trấn các huyện, các xã thành phố Long Khánh và Biên Hòa | 15.000 | 60.000 |
|
II | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | |||
1 | Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao | 60.000 | 60.000 |
|
2 | Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất thuộc các phường thành phố Long Khánh và Biên Hòa | 24.000 | 60.000 |
|
3 | Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất thuộc các xã, thị trấn các huyện, các xã thành phố Long Khánh và Biên Hòa | 12.000 | 30.000 |
|
III | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | |||
1 | Tổ chức |
|
| 36.000 |
2 | Hộ gia đình, cá nhân |
|
| 18.000 |
Diện ích tối thiệu để được cấp sổ đỏ 2025?
Theo quy định của Luật Đất đai 2024, việc xác định diện tích tối thiểu để được cấp sổ đỏ 2025 không được áp dụng đồng nhất cho tất cả các trường hợp mà phải căn cứ cụ thể vào từng hoàn cảnh sử dụng đất.
(1) Trường hợp cấp sổ đỏ lần đầu
Khi xét đến việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất lần đầu, Luật Đất đai 2024 không đưa ra yêu cầu cứng về diện tích tối thiểu. Ba trường hợp phổ biến bao gồm:
Hộ gia đình, cá nhân, hoặc cộng đồng dân cư sử dụng đất có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất (quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024).
Người sử dụng đất không có giấy tờ nhưng sử dụng ổn định, không tranh chấp, không vi phạm pháp luật đất đai và đất không được giao trái thẩm quyền (Điều 138 Luật Đất đai 2024).
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất do Nhà nước giao không đúng thẩm quyền nhưng đã ổn định và đủ điều kiện (Điều 140 Luật Đất đai 2024).
Trong cả ba trường hợp trên, Luật không bắt buộc thửa đất phải đạt diện tích tối thiểu mới được cấp sổ đỏ. Tuy nhiên, người sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện pháp lý nhất định theo từng trường hợp cụ thể.
(2) Trường hợp xin cấp sổ đỏ do tách thửa
Khác với cấp sổ lần đầu, việc tách thửa để cấp sổ đỏ mới phải tuân thủ về diện tích tối thiểu theo quy định riêng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Cụ thể tại khoản 2 Điều 220 Luật Đất đai 2024 nêu rõ:
Sau khi tách, mỗi thửa đất phải đảm bảo diện tích tối thiểu tương ứng với mục đích sử dụng đất đã được phê duyệt.
Nếu thửa đất sau khi tách nhỏ hơn mức tối thiểu, người sử dụng đất phải thực hiện đồng thời việc hợp thửa với lô đất liền kề.
Trong trường hợp có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng một phần đất, phần tách ra cũng phải đạt diện tích tối thiểu theo mục đích mới.
Riêng với những bản án, quyết định phân chia đất của Tòa án mà diện tích không đáp ứng đủ điều kiện về tách thửa thì cũng sẽ không được phép thực hiện tách thửa.
(3) Trường hợp đặc biệt với thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu
Theo khoản 1 Điều 146 Luật Đất đai 2024, nếu thửa đất được hình thành hợp pháp trước thời điểm tỉnh ban hành quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa, thì vẫn có thể được cấp sổ đỏ dù nhỏ hơn mức tối thiểu, miễn là đủ điều kiện cấp theo quy định pháp luật.
Việc xác định bao nhiêu mét vuông mới được cấp sổ đỏ năm 2025 phụ thuộc vào từng loại trường hợp: cấp sổ lần đầu hay tách thửa. Không có một con số diện tích cụ thể áp dụng chung, mà cần xét đến yếu tố pháp lý của từng tình huống và tuân theo quy định về diện tích tối thiểu của địa phương (tức là từng tỉnh, thành phố sẽ có quy định riêng do UBND tỉnh ban hành). Vì vậy, người sử dụng đất cần liên hệ cơ quan chuyên trách địa phương để được hướng dẫn cụ thể và chính xác nhất.