09:31 - 02/12/2025

Chính thức áp dụng bảng giá đất Hà Nội 2026 từ khi nào?

Chính thức áp dụng bảng giá đất Hà Nội 2026 từ khi nào? Quy định về bảng giá đất Hà Nội 2026 như thế nào?

Mua bán Đất tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Chính thức áp dụng bảng giá đất Hà Nội 2026 từ khi nào?

    Ngày 26/11/2025 UBND Hà Nội ban hành Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND Quy định về Bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn thành phố Hà Nội 

    Theo đó, tại Điều 6 Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND quy định về hiệu lực thi hành như sau:

    Điều 6. Hiệu lực thi hành
    1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
    2. Các quy định của Thành phố trước đây về giá đất được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
    3. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất, Ủy ban nhân dân Thành phố có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

    Như vậy, chính thức áp dụng bảng giá đất Hà Nội 2026 từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

    Chính thức áp dụng bảng giá đất Hà Nội 2026 từ khi nào?

    Chính thức áp dụng bảng giá đất Hà Nội 2026 từ khi nào? (Hình từ Internet)

    Quy định về bảng giá đất Hà Nội 2026 như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 4 Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND quy định về bảng giá đất Hà Nội 2026 như sau:

    (1) Bảng giá đất phi nông nghiệp được quy định tại Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 17 kèm theo Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND.

    - Đất ở trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và điểm i khoản 4 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP

    - Đất thương mại, dịch vụ trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại các điểm b, d khoản 5 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP

    - Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, k khoản 4; các điểm a, c, khoản 5 và các khoản 6, 7, 8, 9, 10 tại Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP

    (2) Bảng giá đất nông nghiệp được quy định tại Phụ lục số 18 kèm theo Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND.

    - Đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại khoản 1 và khoản 7 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP

    - Đất trồng cây lâu năm trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại khoản 2 Điều 4Nghị định 102/2024/NĐ-CP

    - Đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP

    - Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP

    - Bảng giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư xã, phường và khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp chưa có quy hoạch được phê duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng khu dân cư) được xác định giá cao hơn, nhưng không vượt quá 50% giá đất nông nghiệp tương ứng.

    - Việc xác định khu vực đồng bằng, trung du, miền núi được xác định theo địa giới hành chính các xã, phường, thị trấn trước khi sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội theo Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15 năm 2025

    (3) Giá đất chưa sử dụng

    Khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật đối với loại đất chưa sử dụng thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng được quy định tại Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND để xác định mức giá cụ thể.

    Áp dụng bảng giá đất Hà Nội 2026 trong trường hợp nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 có cụm từ bị sửa đổi bởi điểm d khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Nguyễn Thị Thương Huyền
    Từ khóa
    Bảng giá đất Hà Nội 2026 Chính thức áp dụng bảng giá đất Hà Nội 2026 Áp dụng bảng giá đất Hà Nội Bảng giá đất Hà Nội Bảng giá đất
    1